• Skip to primary navigation
  • Skip to main content
  • Skip to primary sidebar

Thoát nước VTD

Ứng dụng hỗ trợ thiết kế thoát nước

  • Hướng dẫn sử dụng VTD
    • Kích hoạt License
    • Đăng ký mua License
  • Giới thiệu
  • Thủ thuật
    • AutoCAD
    • AutoLISP
  • FAQ – Thắc mắc thường gặp

VTD Storm – Nhập dữ liệu đầu vào

19/02/2022 Administrator

Mục lục

  • 1 Thông số đầu vào
  • 2 Dữ liệu cống
  • 3 Dữ liệu hố ga

Thông số đầu vào

  • Chọn địa phương tính toán mưa theo danh sách xổ xuống. Các thông số mưa của khu vực tính toán mạng lưới thoát nước mưa bao gồm A, C, b, n sẽ được lấy tự động cập nhật theo dữ liệu trạm mưa khu vực tính toán tương ứng với TCVN 7957:2008. Các khu vực tính toán không có trong danh sách sẽ lấy theo khu vực lân cận
    Ví dụ bạn đang tính toán mạng lưới thoát nước mưa của một dự án thuộc tỉnh Bình Dương, tuy nhiên trong danh sách thông số mưa của các khu vực địa phương không có, bạn sẽ lấy thông số mưa của khu vực lân cận là Thành phố Hồ Chí Minh để tính toán
  • Nhập chu kỳ tràn cống P.
    Chu kỳ tràn cống P để tính toán mạng lưới thoát nước mưa ảnh hưởng rất nhiều đến việc tính toán thủy lực, nếu chu kỳ tràn cống càng lớn thì cường độ mưa tính toán càng lớn, kéo theo khẩu độ cống lớn hơn.
    Việc chọn chu kỳ tràn cống tùy thuộc vào tính chất của công trình, Tham khảo số liệu trong TCVN 7957:2008 bằng cách bấm vào nút hoặc lấy theo bảng sau

    STT Tính chất đô thị Quy mô công trình
    Kênh, mương Cống chính Cống nhánh khu vực
    1 Thành phố lớn, loại I 10 5 2 – 1
    2 Đô thị loại II, III 5 2 1 – 0,5
    3 Các đô thị khác 2 1 0,5 – 0,33
  • Thời gian mưa t0: Thời gian nước chảy trên bề mặt đến rãnh đường (hoặc đến cống) được lấy từ 5 – 10 phút. Để thay đổi hình thức thể hiện của thời gian mưa t0, t1, người dùng bấm vào nút sẽ xuất hiện bảng thông tin như hình dưới
  • Chiều cao đất đắp lưng cống ban đầu (QCVN 07-2:2016/BXD), Độ sâu đặt cống nhỏ nhất hmin tính đối với đỉnh ống quy định như sau:
    • Khu vực không có xe cơ giới qua lại: hmin= 0,3 m .
    • Khu vực có xe cơ giới qua lại: hmin= 0,5 m đối với tất cả các loạị đường kính ống tính từ cao độ mặt đường. Trong trường hợp đặc biệt khi chiều sâu nhỏ hơn 0,5 m thì phải có biện pháp bảo vệ ống
  • Chọn loại kết cấu của cống thoát nước, thông số hệ số nhám của cống sẽ tự động cập nhật. Các loại cống bao gồm:
    • Cống bê tông cốt thép
    • Ống gang
    • Ổng thép
    • Ổng nhựa
  • Chiều sâu lắng bùn hố ga: Quy định chiều sâu lắng bùn hố ga đối với hố ga thu nước mưa bắt buộc phải có hố chứa cặn với chiều sâu là 0,3 – 0,5m
  • Độ dốc tính toán: Ứng dụng đang hỗ trợ tính thủy lực cống theo 2 hình thức:
    • Lấy độ dốc tối thiểu (1/D): Mặc định sẽ lấy toàn bộ độ dốc tính toán là 1/D (D là đường kính cống)
    • Đảm bảo vận tốc tối thiểu: Độ dốc cống sẽ lấy đảm bảo > 1/D và đảm bảo vận tốc tối thiểu tương ứng với đường kính cống. Ưu tiên sử dụng hình thức này, vừa giảm được đường kính cống, đảm bảo vận tốc vmin, chiều sâu chôn cống sẽ tăng
    Lưu ý: Do phương thức tính toán khác nhau nên khi thay đổi hình thức tính toán, phải tính lại thủy lực
  • Các loại đường kính cống sử dụng: Ứng dụng cung cấp các loại đường kính cống thoát nước mưa từ D200-D2000, người dùng có thể lựa chọn các loại đường kính cống sử dụng theo yêu cầu bằng cách bấm vào nút Các đường kính cống sẽ được tự động tính toán để đảm bảo thủy lực và lấy theo danh sách các loại cống đã chọn.
  • Hệ số dòng chảy: Hệ số dòng chảy phụ thuộc vào diện tích bề mặt thoát nước trong khu vực dự án, để lấy chính xác nhất, bạn lấy theo tỷ lệ % diện tích thống kê sử dụng đất của dự án.
    Ứng dụng sẽ tự động tính toán hệ số dòng chảy căn cứ theo diện tích bề mặt thoát nước nhập vào. Nếu bạn muốn thay đổi giá trị của hệ số dòng chảy, nhập vào ô Hệ số dòng chảy trung bình toàn khu.

Dữ liệu cống

Dữ liệu cống hiển thị tương ứng với đường kính các loại cống người dùng chọn để tính toán. Các loại cống không sử dụng sẽ được làm mờ đi. Các thông số cần tinh chỉnh của cống thoát nước bao gồm:

  • Đường kính loại cống sử dụng (mm): Các đường kính cống đã được liệt kê theo danh sách
  • Bề dày của cống (m)
  • Vận tốc lắng cặn – vmin (m/s)
  • Chiều dài đốt cống (m): Được thể hiện trong bản vẽ trắc dọc ở phần Đốt cống

Dữ liệu hố ga

Dữ liệu hố ga hiển thị tương ứng với đường kính các loại cống người dùng chọn để tính toán. Các loại hố ga tương ứng đường kính cống không sử dụng sẽ được làm mờ đi. Các thông số cần tinh chỉnh của hố ga thoát nước bao gồm:

  • Đường kính loại cống sử dụng (mm): Các đường kính cống đã được liệt kê theo danh sách
  • Chiều cao tối thiểu hố ga (m)
  • Bề rộng đáy (m): Mặc định ứng dụng tạm tính bề rộng đáy axa để tính toán chiều dài cống tạm tính các đoạn khi Tính chiều dài cống và kích thước hố ga tương ứng khi vẽ trắc dọc
  • Tên loại hố ga thể hiện trong trắc dọc: Trên bản vẽ trắc dọc sẽ xuất hiện Loại hố ga tương ứng với từng hố ga tính toán, người dùng có thể kiểm tra và thống kê các loại hố ga dễ dàng.

Bài viết liên quan

  • VTD Storm – Chia đoạn cống
  • VTD Storm – Video hướng dẫn
  • Tổng quan ứng dụng thiết kế thoát nước VTD Storm
  • VTD Storm – Xuất bình đồ & trắc dọc
  • VTD Storm – Tính thủy lực

Chuyên mục: VTD Storm Từ khóa: Hướng dẫn sử dụng; phần mềm thoát nước; trắc dọc thoát nước; VTD; VTD Storm

Primary Sidebar

Hướng dẫn sử dụng VTD

  • 1.Download ứng dụng VTD
  • 2.Cài đặt & Thiết lập
  • 3.Các thắc mắc chung về ứng dụng

Chuyên mục

  • AutoCAD
  • AutoLISP
  • Download
  • Excel
  • Hệ tọa độ VN-2000
  • Hướng dẫn sử dụng VTD
  • Quy chuẩn – Tiêu chuẩn
  • Thủ thuật
  • Ứng dụng Thoát nước VTD
  • VTD Soft
  • VTD Storm

Copyright © 2023 Thoát nước VTD
Giới thiệu - Chính sách bảo mật - Liên hệ